Tham khảo SMS_Thüringen

Ghi chú

  1. Trong thuật ngữ pháo của Hải quân Đế quốc Đức, "SK" (Schnelladekanone) cho biết là kiểu pháo nạp nhanh, trong khi L/50 cho biết chiều dài của nòng pháo. Trong trường hợp này, pháo L/45 có ý nghĩa 50 caliber, tức là nòng pháo có chiều dài gấp 50 lần so với đường kính trong. Xem: Grießmer, trang 177.
  2. Nước Đức thuộc về múi giờ Trung Âu, một giờ sớm hơn giờ GMT. Thời gian nêu trong bài này thuộc múi giờ này, sớm hơn so với các công trình nghiên cứu của Anh Quốc.
  3. La bàn có thể chia thành 32 point, mỗi point tương ứng với 11,25 độ. Một cú bẻ lái 2-point sang mạn trái sẽ đổi hướng 22,5 độ cho con tàu.
  4. Gefechtskehrtwendung được dịch sát nghĩa là "quay đàng sau trận chiến" (battle about-turn), là một cú bẻ lái 16-point (180°) của toàn bộ Hạm đội Biển khơi Đức. Nó chưa bao giờ được thực hiện dưới hỏa lực của đối phương cho đến Trận Jutland. Xem: Tarrant, trang 153–154
  5. Các chiếc DerfflingerSeydlitz đã bị hư hại nặng trong trận Jutland, còn Lützow bị đánh chìm. Xem: Gröner, trang 56-57

Chú thích

  1. Gröner 1990, tr. 24-25
  2. 1 2 3 4 5 Staff & 2010 (Volume 1), tr. 44
  3. 1 2 3 4 Gröner 1990, tr. 24
  4. Staff & 2010 (Volume 1), tr. 36
  5. Herwig 1998, tr. 31
  6. 1 2 3 4 5 Gröner 1990, tr. 25
  7. Gardiner 1984, tr. 146
  8. 1 2 3 4 5 6 7 8 Staff & 2010 (Volume 1), tr. 43-44
  9. Staff & 2010 (Volume 1), tr. 8
  10. Staff & 2010 (Volume 1), tr. 11
  11. Staff & 2010 (Volume 2), tr. 14
  12. Heyman 1997, tr. xix
  13. Staff & 2010 (Volume 1), tr. 11, 43
  14. Herwig 1998, tr. 149-150
  15. Tarrant 1995, tr. 31-33
  16. Tarrant 1995, tr. 38
  17. Tarrant 1995, tr. 43
  18. Halpern 1995, tr. 196
  19. Halpern 1995, tr. 197–198
  20. Herwig 1998, tr. 161
  21. Tarrant 1995, tr. 50
  22. Tarrant 1995, tr. 53
  23. Tarrant 1995, tr. 54
  24. Tarrant 1995, tr. 286
  25. Tarrant 1995, tr. 94–95
  26. Tarrant 1995, tr. 100–101
  27. Tarrant 1995, tr. 110
  28. Campbell 1998, tr. 54
  29. Campbell 1998, tr. 99
  30. Tarrant 1995, tr. 114
  31. Campbell 1998, tr. 101
  32. Campbell 1998, tr. 154
  33. Campbell 1998, tr. 155
  34. Campbell 1998, tr. 275
  35. Campbell 1998, tr. 290
  36. Campbell 1998, tr. 293
  37. Tarrant 1995, tr. 246-247
  38. Tarrant 1995, tr. 263
  39. Tarrant 1995, tr. 292
  40. Massie 2003, tr. 682
  41. Staff & 2010 (Volume 2), tr. 15
  42. Massie 2003, tr. 683
  43. 1 2 Staff & 2010 (Volume 1), tr. 43, 46
  44. 1 2 3 4 Staff & 2010 (Volume 1), tr. 46
  45. Staff & 2010 (Volume 1), tr. 44, 46
  46. Tarrant 1995, tr. 280–281
  47. Tarrant 1995, tr. 281–282
  48. 1 2 Tarrant 1995, tr. 282
  49. Herwig 1998, tr. 252
  50. Staff & 2010 (Volume 1), tr. 26-46
  51. Herwig 1998, tr. 256

Thư mục

  • Campbell, John (1998). Jutland: An Analysis of the Fighting. London: Conway Maritime Press. ISBN 1558217592
  • Gardiner, Robert; Gray, Randal biên tập (1984). Conway's All the World's Fighting Ships: 1906–1922. Annapolis: Naval Institute Press. ISBN 0870219073
  • Grießmer, Axel (1999). Die Linienschiffe der Kaiserlichen Marine. Bonn: Bernard & Graefe Verlag. ISBN 3-7637-5985-9
  • Gröner, Erich (1990). German Warships: 1815–1945. Annapolis: Naval Institute Press. ISBN 0870217909
  • Halpern, Paul G. (1995). A Naval History of World War I. Annapolis: Naval Institute Press. ISBN 1557503524
  • Herwig, Holger (1980). "Luxury" Fleet: The Imperial German Navy 1888–1918. Amherst, NY: Humanity Books. ISBN 9781573922869
  • Massie, Robert K. (2003). Castles of Steel. New York City: Ballantine Books. ISBN 0345408780
  • Heyman, Neil M. (1997). World War I. Westport, CT: Greenwood Publishing Group. ISBN 0313298807
  • Staff, Gary (2010). German Battleships: 1914–1918 (Volume 1). Oxford: Osprey Books. ISBN 9781846034671
  • Staff, Gary (2010). German Battleships: 1914–1918 (Volume 2). Oxford: Osprey Books. ISBN 9781846034688
  • Tarrant, V. E. (1995). Jutland: The German Perspective. London: Cassell Military Paperbacks. ISBN 0304358487